Hòa tan 16,7 g hỗn hợp Zn, ZnO trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng ( vừa đủ), thu được 1,568 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất
a) Viết PTHH. Tính khối lượng của Zn và ZnO
b) Tính khối lượng của muối sunfat thu được
Hoà tan 16,7g hỗn hợp gồm Zn,ZnO trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng( vừa đủ) thu được 1,568 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất a.tính %mZnO b.tính khối lượng muối sunfat thu được
\(a)Zn + 2H_2SO_4 \to ZnSO_4 + SO_2 + 2H_2O\\ n_{Zn} = n_{SO_2} = \dfrac{1,568}{22,4} = 0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnO} = 16,7 -0,07.65 = 12,15(gam)\\ \%m_{ZnO} = \dfrac{12,15}{16,7}.100\%= 72,75\%\\ b) n_{ZnSO_4} = n_{Zn} + n_{ZnO} = 0,07 + \dfrac{12,15}{81} = 0,22(mol)\\ m_{ZnSO_4} = 0,22.161 = 35,42(gam)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1.568}{22.4}=0.07\left(mol\right)\)
\(Zn+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{t^0}}ZnSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(0.07......................................0.07\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(m_{ZnO}=0.07\cdot65=4.55\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=16.7-4.55=12.15\left(g\right)\)
\(\%ZnO=\dfrac{12.15}{16.7}\cdot100\%=72.75\%\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{12.15}{81}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=\left(0.07+0.15\right)\cdot161=35.42\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được sản phẩm khử là 3,136 lít SO 2 (đktc) và 0,64 gam lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là
A. 50,15%.
B. 45,54%
C. 51,08%.
D. 49,61%.
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí S O 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam
C. 8,1 gam.
D. 6,75 gam.
Chọn A
Ta có: m h h = 9 , 2 g → 27a + 65b = 9,2 (*)
Bảo toàn số mol electron có: 3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
m A l = 0 , 1 . 27 = 2 , 7 g a m
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam
B. 5,4 gam
C. 8,1 gam
D. 6,75 gam
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam.
C. 8,1 gam.
D. 6,75 gam.
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Hòa tan hoàn toàn 2,72 g hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 672 ml khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a) Viết PTHH các phản ứng sảy ra. Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ?
b) Tính % theo khối lượng các chất trong A
\(a) 2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O\)(Phản ứng oxi hóa-khử)
\(Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\)
\(b) n_{SO_2} = \dfrac{672}{1000.22,4} = 0,03(mol)\\ n_{Fe}= \dfrac{2}{3}n_{SO_2} = 0,02(mol)\\ \%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{2,72}.100\% = 41,18\%\\ \%m_{Fe_2O_3} = 100\% -41,18\% = 58,82\%\)
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được sản phẩm khử là 3,136 lít SO2 (đktc) và 0,64 gam lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 45,54% Cu; 54 46% Zn.
B. 49,61% Cu; 50,39% Zn.
C. 50,15% Cu; 49,85% Zn.
D. 51,08% Cu; 48,92% Zn.
Đáp án B
Đặt nCu = x(mol); nZn=y(mol)
=> 64x + 65y = 12,9
Bảo toàn electron ta lại có: ne nhường = ne nhận
=> 2 . n Cu + 2 . n Zn = 2 n SO 2 + 6 n S
=> 2x + 2y = 0,4 => x = y = 0,1 (mol)
Vậy phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho 13,22 gam hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch HCl dư thu được 4,928 lít khí ở ĐKTC a) Tìm khối lượng của Zn b) Lấy 1/2 hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V ( lít ) SO2 sản phẩm khử duy nhất. Tìm V
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Zn}=b\left(mol\right)\)
\(m=56a+65b=13.22\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.928}{22.4}=0.22\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=a+b=0.22\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=0.12\)
\(b=0.1\)
\(\text{Bảo toàn e : }\)
\(n_{Zn}+n_{Fe}=n_{SO_2}=\dfrac{0.12}{2}+\dfrac{0.1}{2}=0.11\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=0.11\cdot22.4=2.464\left(l\right)\)
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)